Ngành Kỹ thuật Cơ khí đang phát triển nhanh chóng và có nhu cầu lớn về nhân sự trong tương lai. Đây là lựa chọn đáng cân nhắc cho học sinh, sinh viên mong muốn du học ở Canada.
Kỹ thuật sản xuất linh hoạt là nền tảng của ngành công nghiệp hiện đại. Các kỹ sư công nghệ cơ khí học cách làm việc độc lập, cung cấp dịch vụ và hỗ trợ kỹ thuật trong sự phát triển, bảo trì và thử nghiệm các máy móc thiết bị để xác định sản xuất trong thế kỷ 21. Là một trong những ngành then chốt đối với sự phát triển kinh tế – xã hội trên toàn cầu. Ngày nay, tại các nhà máy, tất cả các loại máy móc trong dây chuyền sản xuất được vận hành một cách trơn tru và thuận lợi đều nhờ một phần vào sự đóng góp to lớn của các nhà khoa học và kỹ sư.
Sinh viên tốt nghiệp có một loạt các cơ hội nghề nghiệp, cụ thể trong các lĩnh vực như: hàng không vũ trụ, tự động hóa, robot, máy móc thiết bị sản xuất, sản xuất ô tô, sản xuất các thiết bị nặng, thép và các nguyên liệu khác trong sản xuất, tiếp thị và bán hàng kỹ thuật.
Nhắc đến ngành này, không ít người liên tưởng đến máy móc hiện đại. Thật ra, Kỹ thuật Cơ khí hay còn gọi Công nghệ Cơ khí là ngành ứng dụng nguyên lý vật lý để tạo ra các loại thiết bị hoặc vật dụng hữu ích. Các nhà công nghệ và kỹ thuật viên kỹ thuật cơ khí cung cấp hỗ trợ và dịch vụ kỹ thuật hoặc có thể làm việc độc lập trong các lĩnh vực kỹ thuật cơ khí như thiết kế, phát triển, bảo trì và thử nghiệm máy móc, linh kiện, công cụ, hệ thống sưởi ấm và thông gió, nhà máy điện địa nhiệt, nhà máy phát điện và chuyển đổi năng lượng, nhà máy sản xuất và thiết bị. Họ được tuyển dụng bởi các công ty tư vấn kỹ thuật, sản xuất và chế biến, các tổ chức và các cơ quan chính phủ.
Du học ở Canada ngành Kỹ thuật Cơ khí sẽ mang đến cho bạn những lợi ích:
Để xác định triển vọng dự kiến của một nghề nghiệp, mức độ chênh lệch giữa tổng số người tìm việc mới dự kiến và cơ hội việc làm trong toàn bộ giai đoạn dự báo (2022-2031) được phân tích kết hợp với đánh giá điều kiện thị trường lao động trong những năm gần đây. Mục đích là để xác định xem các điều kiện thị trường lao động gần đây (thặng dư, cân bằng hay thiếu hụt) dự kiến sẽ tồn tại hoặc thay đổi trong giai đoạn 2022-2031. Ví dụ, nếu phân tích các chỉ số thị trường lao động chính cho thấy số lượng người tìm việc không đủ để lấp đầy các cơ hội việc làm (thiếu công nhân) trong một nhóm nghề nghiệp trong những năm gần đây, các dự báo được sử dụng để đánh giá xem tình trạng này sẽ tiếp tục trong giai đoạn dự báo hay liệu nghề nghiệp sẽ tiến tới các điều kiện cân bằng.
Việc phân tích các chỉ số thị trường lao động chính như vị trí tuyển dụng việc làm và tăng trưởng việc làm cũng như tỷ lệ thất nghiệp cho thấy nguồn cung đủ để lấp đầy nhu cầu trong nhóm nghề này trong giai đoạn 2019-2021.
Đối với các nhà công nghệ và kỹ thuật viên cơ khí, trong giai đoạn 2022-2031, các cơ hội việc làm mới (phát sinh từ nhu cầu mở rộng và nhu cầu thay thế) dự kiến sẽ có tổng cộng 8.400, trong khi 8.000 người tìm việc mới (phát sinh từ những người rời trường, nhập cư và di chuyển) dự kiến sẽ có sẵn để phục vụ họ .
Do cơ hội việc làm và người tìm việc được dự báo sẽ ở mức tương đối giống nhau trong giai đoạn 2022-2031, sự cân bằng giữa cung và cầu lao động trong những năm gần đây dự kiến sẽ tiếp tục trong giai đoạn dự báo.
Tên trường đại học |
Bảng xếp hạng toàn cầu QS 2023 |
Học phí (CAD) |
---|---|---|
Đại học Toronto |
#31 |
33,450 |
Đại học McGill |
#40 |
21,572 |
Đại học Waterloo |
#49 |
44,039 |
Đại học British Columbia |
#61 |
21,898 |
Đại học Montreal |
#95 |
17,144 |
Đại học McMaster |
#150 |
8,911 |
Đại học Alberta |
#151-200 |
18,630 |
Đại học Queen tại Kingston |
#201-250 |
20,467 |
Đại học Calgary |
#201-250 |
15,084 |
Đại học Western |
#201-250 |
23,136 |
Tên trường đại học |
Bảng xếp hạng toàn cầu QS 2023 |
Học phí (CAD) |
---|---|---|
Đại học Concordia |
#251-300 |
16,306 |
Đại học Laval |
#251-300 |
12,027 |
Đại học Ottawa |
#301-350 |
18,560 |
Đại học Carleton |
#351-400 |
31,641 |
Đại học Toronto Metropolitan |
#351-400 |
24,759 |
Đại học Sherbrooke |
#351-400 |
14,667 |
Đại học Quebec |
#401-450 |
13,500 |
Đại học Victoria |
#451-500 |
7,920 |
Đại học Memorial Newfoundland |
#451-500 |
9,666 |
Đại học Regina |
N/A |
23,964 |
Đại học Alberta |
N/A |
N/A |
Cao đẳng Red River |
N/A |
N/A |
Cao đẳng Centennial |
N/A |
N/A |
Cao đẳng Cộng đồng New Brunswick |
N/A |
N/A |
Cao đẳng Cộng đồng Nova Scotia |
N/A |
N/A |
Tên trường đại học |
Học phí (CAD) |
---|---|
Đại học Toronto |
63,692 |
Đại học McGill |
56,388 |
Đại học Waterloo |
65,100 |
Đại học British Columbia |
57,375 |
Đại học Montreal |
17,144 |
Tên trường đại học |
Học phí (CAD) |
---|---|
Đại học McMaster |
50,047 |
Đại học Alberta |
18,630 |
Đại học Queen tại Kingston |
26,786 |
Đại học Calgary |
18,136 |
Bright Vision sẽ hỗ trợ các bạn trong việc lựa chọn được một ngôi trường phù hợp nhất với chuyên ngành mà bạn theo đuổi...
Bright Vision tin rằng thành công sẽ luôn đến với những người không ngừng cố gắng. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc theo đuổi giấc mơ du học ở Canada